Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). ... Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là : ... Để tải toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm về oxit - axit - bazo - muối ...
Axit mạnh: axit sulfuric H 2 SO 4, a xit clohydric HCl, axit nitric HNO 3,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 rất nhiều. Axit yếu: Axit cacbonic H 2 CO 3, Hydro sunfua H 2 S,… Khi hòa tan những axit này vào nước sẽ tạo dung dịch có độ pH gần 7. 2.2.
Nó cũng được sử dụng trong chất bôi trơn và để xử lý khí thải. Sắt sunfua có những công dụng tương thích với sunfat. Các hợp chất sulfat hòa tan trong nước và được sử dụng trong xử lý nước. Sắt sunfua cũng được sử dụng trong sản xuất đúc kim loại.
Cho hai mẫu sắt có khối lượng bằng nhau.Cho một mẫu hòa tan hết trong dung dịch HCL tạo ra 19.05 gam muối.Cho mẫu còn lại hòa tan hoàn tan trong dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 19.6% . a.Viết các phương trình phản ứng. …
Độ hòa tan: tan ít trong cồn ... Tất cả sắt(II) sunfat hòa tan trong nước để tạo ra cùng một aquo phức [Fe ... (II) oxit hoặc sắt(II) hydroxide tác dụng với axit sunfuric loãng. FeO + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 O. Ngoài ra, cho Fe tác dụng với CuSO 4 …
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO 2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.
Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack) I. Phương pháp quy đổi là phương pháp chính để giải dạng bài tập này
Bài toán sắt tác dụng với H2SO4 (axit sunfuric) đặc nóng; Bài toán sắt tác dụng với dung dịch muối; Phương pháp quy đổi để giải nhanh các bài toán oxit sắt; Bài toán xác định …
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân. 2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO 3 dặc, nguội. 3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng …
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 9 bài 4: Một số axit quan trọng. Khái quát về sự phân loại oxit.. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Dạng 2: Tính thể tích dung dịch axit sunfuric loãng - Khi axit sunfuric tác dụng với hỗn hợp oxit sắt. n H2SO4 = n O. Ví dụ: Khử hoàn toàn 12g hh A gồm FeO, Fe 2 O 3, Fe 3 O 4 thu được 10,08g Fe. Tính thể tích dung dịch H 2 SO 4 0,5M cần để hoà tan hết 12g hỗn hợp A. Số mol O = (12 – 10,08 ...
hhhhhhh bài axit phân loại tính chất hóa học của axit bài hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm fe2o3, mgo và zno trong 500ml h2so4 0,1m vừa đủ. sau pư hỗn hợp ... Cho 9,3g hỗn hợp 2 kim loại Kẽm và Sắt tác dụng vừa đủ với dd axit sunfuric 9,8% sau pư thu được 3,36 lít khí H 2 ở đktc ...
Câu 1: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H 2 SO 4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp …
Chuyên đề axit (Nâng cao) I.3. Tên gọi: – Axit không có oxi, tên gọi có đuôi "hidric"; – Axit có chứa oxi tên gọi thường có đuôi "ic" hoặc đuôi "ơ". Dưới đây là 1 số gốc axit thông thường: Nói chung các axit nếu không có ràng buộc nào đặc biệt thì thường có ...
Để hòa tan hoàn toàn 10,8g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M. Xác định tên kim loại chưa biết? Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). ... Oxit sắt từ …
Sắt (III) oxit (Fe2O3) là một chất không tan trong nước. Để tạo ra sản phẩm là muối và nước, sắt (III) oxit có thể tác dụng với axit. Quá trình tác dụng diễn ra như sau: Bước 1: Quá trình tác dụng của sắt (III) oxit (Fe2O3) với axit: Fe2O3 + 3H+ …
Do đó, sắt(III) oxy-hydroxide có thể thu được trong phòng thí nghiệm bằng cách phản ứng với muối sắt(III), chẳng hạn như sắt(III) nitrat hoặc sắt(III) chloride, với natri hydroxide: FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ↓+ 3NaCl Fe(NO 3) 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ↓+ 3NaNO 3. Trong thực tế, khi hòa tan trong ...
Quá trình hòa tan oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng giúp hòa tan hoàn toàn oxit sắt, tạo thành dung dịch có chứa ion sắt (Fe2+ hoặc Fe3+). Dung dịch này sau đó có thể được …
Bản để in ra; Tại dự án khác Wikimedia Commons; Sắt(II) chloride ; Tên khác: Ferơ chloride ... Độ hòa tan trong THF: tan: log P-0,15: ... Nó được điều chế bằng cách cho axit clohydric tác dụng với mạt sắt rồi kết tinh sản phẩm thu được. …
III. AXIT – BAZO- MUỐI. A. AXIT. 1. Định nghĩa. Axit là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. 2. Phân loại. a. Axit không có oxi: HCl, H 2 S, HI, HBr. Tên axit = axit + tên phi kim + hidric. Ví dụ: H 2 S – axit sunfuhidric. b. Axit có oxi: Axit có nhiều ...
Bai1 : Hoà tan 2,24g sắt bằng axit clohidric - viết pthh, tính khối lượng muối tạo thành và thể tích hidro thoát ra ở đktc - cần bao nhiêu g dung dịch axit clohidric 5% để hoà tan hết 2,24 g sắt. B2: Trộn lẫn 80g dd NaOH 20% với 200ml dd HCl dư thu dc2,24l khí ờ đktc
AXIT SULFURIC (H₂SO₄) Axit sunfuric, còn được gọi là vitriol (thông thường là dùng để gọi muối sulfate đôi khi là dùng để gọi cho loại axit này), là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công thức phân tử H2SO4.
Các axit tạo thành phức chất với các ion nhôm có thể ăn mòn theo cách của chúng thông qua lớp phủ oxit. Do đó, axit clohydric đậm đặc có thể hòa tan nhôm. Kẽm cũng rất dễ phản ứng và thiếu lớp thụ động được tìm thấy trên nhôm. Vì vậy sự ăn mòn kim loại của axit này ...
Tính chất vật lý của axit được xác định nhờ mùi vị. Axit có vị chua khi hòa tan trong nước. Không chỉ vậy, axit là các chất điện li nên còn có khả năng dẫn điện. Tính chất hoá học của axit. Tính chất hóa học của axit bao gồm 5 …
Hòa tan hết 4,0g oxit Fe x O y cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4,0g oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là: A. 1,68 lít. Đáp án chính xác. ... 450 câu Lý thuyết Amin - Amino axit - Protein có giải chi tiết ...
Sắt tác dụng với các loại axit khác nhau tùy thuộc vào tính oxi hóa và tỷ lệ mà sản phẩm có thể là muối sắt (II), muối sắt (III) hoặc cả hai loại muối. 1. Với H + (HCl, H 2 SO 4 …
2. Điều kiện của phản ứng trao đổi. Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và nó luôn xảy ra. VD: NaOH + HCl → NaCl + H 2 O.
AXIT SULFURIC (H₂SO₄) Axit sunfuric, còn được gọi là vitriol (thông thường là dùng để gọi muối sulfate đôi khi là dùng để gọi cho loại axit này), là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro, có công …
Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H 2 SO 4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không sinh ra muối sắt (III) 2.3. Axit tác dụng với bazơ: Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ → muối + H2O. Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa. Ví dụ:
Sắt là kim loại trung bình có nhiều hóa trị. Khi làm bài tập về sắt vấn đề khó khăn là xác định được sản phẩm là sắt (II) hay sắt (III). Sắt tác dụng với các loại axit khác nhau tùy thuộc vào tính oxi hóa và tỷ lệ mà sản phẩm có thể là muối sắt (II), muối sắt (III) hoặc cả hai loại muối. 1. Với H+ (HCl, …
- Đối với các phi kim yếu hơn như S,... tạo ra sản phẩm là hợp chất sắt II: Fe + S → FeS. Tác dụng với các hợp chất - Phản ứng thế điện cực: Fe 2 +(dd) + 2e → Fe. Eo=−0.44 - Chứng minh được sắt là một kim loại có tính khử - Sắt bị hòa tan trong các dung dịch axit: HCl, H ...