Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric. VD: HCl: axit clohiđric; H 2 S: axit sunfuhiđric. Gốc axit tương ứng là: -Cl: clorua; =S: sunfua. b) Axit có oxi-Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên của phi kim + ic. Vd: HNO 3: axit nitric; H …
1- Hỗn hợp ancol etylic, acid sunfuric và kali bromua. 2- Ống nghiệm hứng. 3- Cốc chứa nước đá. II. ĐIỀU CHẾ ETYL CLORUA. Ancol etylic, acid sunfuric đặc, natri clorua dạng bột. đặc và 0.1g natri clorua. Đậy ống nghiệm bằng nút có lắp. ống thủy tinh thẳng và đầu vuốt nhọn Hình 5 ...
4) Cách gọi tên muối. – Tên muối được gọi như sau: Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit. – Ví dụ: NaCl: Natri clorua. K 2 SO 4: Kali sunfat. Fe (NO 3) 3: Sắt (III) nitrat. Ca …
18-08-2019. Axit sunfuric (một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4) là hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay với những, đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng đặc biệt. Axit sunfuric được ứng …
- Axit có oxi: H 2 SO 4, H 2 CO 3,… d. Tên gọi - Axit không có oxi. Tên axit = axit + tên phi kim + hidric. VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua. H 2 S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua - Axit có oxi + Axit có nhiều oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic. VD: H 2 SO 4: axit sunfuric ...
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl 2, Ba (NO 3) 2 … hoặc dùng Ba (OH) 2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO 4 không tan trong nước và trong axit. Ví dụ: H 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + 2HCl. Na 2 SO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ ...
Axit sunfuric, axit nitric, Bari clorua, Bari hidroxit, b. Axit sunfuric, Natri hidroxit, Natri clorua, Natri sunfat. Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học. 1. 0. Nguyễn Hoàng Nam 4 tháng 12 2018 lúc 8:02 Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là. A. dung dịch bari clorua. ...
Axit Sunfuric (H 2 SO 4 ), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất. 15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án. Trắc nghiệm …
H 4 P 2 O 8: axit peoxo diphotphoric (P +5); H 2 SO 5: axit peoxo sunfuric (S +6); H 2 S 2 O 8: axit peoxo sunfuric (S +4); HNO 4: axit peoxo nitric (N +5) – Nếu trong phân tử oxi axit có một, hai hay ba nguyên tử S thay thế các nguyên tử O thì thêm tiền tố tio, ditio, tritio vào trước nguyên tố X.
Canxi Clorua; Axit HCL; Axit Stearic; Những lưu ý khi sử dụng và bảo quản axit sunfuric 1. Lưu ý khi sử dụng H2SO4. Để tránh bị bỏng, ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng và tiếp xúc với loại axit này bạn cần lưu ý:
Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H2SO4. Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi …
Có các chất sau: Axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua. Lời giải: Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua. 2NaCl (tinh thể) + H2SO4 …
Axit HCL - Hydro Clorua - Axit clohidric là một loại axit mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Axit HCL tồn tại dưới dạng dung dịch hoặc dạng khí. ... Axit Sunfuric là gì? Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là H 2 ...
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng. D Bari clorua và axit sunfuric loãng. Xem đáp án. Đáp án C. Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Bari cacbonat và axit sunfuric loãng. Câu 16.
Câu 148206: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: A. Bari oxit và axit sunfuric loãng. B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng. C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng. D. Bari clorua và axit sunfuric loãng. Câu hỏi : 148206. Đáp án : C. ( 11) bình luận ( 0) lời giải. Giải chi ...
Natri sunfat phản ứng với axit sunfuric tạo muối axit natri bisunfat: Na 2 SO 4 + H 2 SO 4 ⇌ 2 NaHSO 4. Hằng số cân bằng của quá trình trên phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ. Độ tan và sự trao đổi ion. Natri sunfat có tính tan rất bất thường trong nước.
Axit sunfuric là loại hóa chất đặc biệt, có khả năng gây nguy hiểm, bỏng, cháy khi tiếp xúc. Vì vậy, bạn nên tránh tiếp xúc trực tiếp, hít hoặc uống. Khi sử dụng axit H2SO4 nên pha …
Axit Clo hidric HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi trong khi đó Hiđro clorua (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch …
Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = 1,84 g/cm 3 ). H 2 SO 4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H 2 SO 4, …
1- Dung dịch HCl và H2SO4 loãng có đầy đủ những tính chất hóa học của axit. 2- Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều kim loại, không giải phóng khí hidro và có tính háo nước. 3- Axit clohidric và axit …
Dùng bari clorua: axit sunfuric tạo kết tủa trắng; axit axetic không phản ứng. Câu 3: Trang 45 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2. Để trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic cần 200 ml dung dịch natri hidroxit 0,1M. Tính nồng độ mol của axit axetic trong dung dịch đã sử dụng.
Hãy viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: A) axit sunfuric ; axit sunfurơ ; sắt (II) hidroxit ; kali hidrocacbonat ; lavie clorua. B) nhôm sunfat ; natri oxit ; kali hidroxit điphotpho pentaoxit ; canxi đihidrophotphat. Theo dõi Vi phạm. Hóa học 8 Bài 9 Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Giải ...
Axit sunfuric ở thế kỉ 17. Trong thế kỷ 17, nhà hóa học người Đức-Hà Lan Johann Glauber đã điều chế axít sulfuric bằng cách đốt lưu huỳnh cùng với kali nitrat (KNO3), với sự có mặt của hơi nước. Khi KNO3 bị phân hủy, nó ôxi hóa lưu huỳnh thành SO3, là chất kết hợp với ...
Gốc axit hóa trị và tên gọi gốc axit . Axit clohidric. HCl. Cl: Clorua (I) Axit flohidric. HF. F: Florua (I) Axit bromhidric. HBr. Br: Bromua (I) Axit sunfuhidric. H 2 S. S: sunfua (II) HS: hidrosunfua (I) Axit nitric. HNO 3. NO 3: nitrat (I) Axit sunfurơ. H 2 SO 3. SO 3: sunfit (II) HSO3: hidro sunfit (I) Axit sunfuric. H 2 SO 4 ...
Axit Clohidric HCl có đầy đủ tính chất hoá học chung của một axit hay không, có gì khác so với các axit sunfuric H 2 SO 4 axit photphoric H 3 PO 4 hay axit nitric HNO 3,... chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này. A. Hiđro Clorua - Axit Clo hiđric HCl
Tính chất đặc trưng của H2SO4. Tính chất vật lý. – Axit sunfuric H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, nặng gấp 2 lần nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. – Axit sunfuric H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước ...
Sắt(II) chloride là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl 2.Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu lục nhạt. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl 2 ·4H 2 O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và ...
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric Câu 18. Phản ứng giữa axit sunfuric và kali hiđroxit là phản ứng A. thế. B. trung hoà.
Một số chất tạo khói chủ yếu: photpho trắng, hỗn hợp khói C4 (hỗn hợp anhydric sunfuric trong axit sunfuric (oleum) và trong axit clorsunfori), titan clorua (TiCL4), hỗn hợp tạo khói antraxen. Photpho trắng là một chất dẻo như sáp, mùi …
Có rất ít axit mạnh, vì vậy một trong những cách dễ nhất để phân biệt axit mạnh và axit yếu là ghi nhớ danh sách ngắn các axit mạnh. Bất kỳ axit nào khác được coi là một axit yếu. Các axit mạnh phân ly hoàn toàn thành các của chúng trong nước, tạo ra một hoặc nhiều ...
Chất điện phân axit bao gồm axit sunfuric, axit pecloric, axit flohydric, v.v. Natri clorua là một chất điện ly trung tính. Mua axít ắc quy - axít dùng trong ắc quy Axit dùng trong pin không phải là mặt hàng bạn có thể mua ở cửa hàng bình thường.
Về axit sunfuric loãng. Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: – Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu …
Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = 1,84 g/cm 3 ). H 2 SO 4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H 2 SO 4, …
Câu 1. Có những chất: CuO, BaCl2,Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dd HCl, dd H2SO4loãng sinh ra: a) chất khí cháy được trong không khí? b) dd có màu xanh lam? c) chất kết …
3. Bài tập vận dụng. Câu 1: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H 2 SO 4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì thu ...
Câu hỏi: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành: A. Sắt (II) clorua và khí hiđrô. B. Sắt (III) clorua và khí hiđrô. C. Sắt (II) Sunfua và khí hiđrô. D. Sắt (II) clorua và nước. Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải. Mã câu hỏi ...